UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /BC- TBH Hùng Vương, ngày 6 tháng 6 năm 2022
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác 3 công khai năm học 2020 - 2021,
định hướng quản lý công tác 3 công khai năm học 2021 - 2022.
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc gia”;
Căn cứ công văn số 1567/PGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện báo cáo công tác công khai năm học 2019 - 2020 và định hướng công tác năm 2020 -2021 theo yêu cầu Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT;
Trường THCS Hùng Vương báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị mình, cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUI CHẾ CÔNG KHAI NĂM HỌC 2021 -2022
I. DẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Khái quát năm học 2019 -2020:
- Tổng CBGVNV: 42
- Cán bộ quản lý : 02
- Giáo viên dạy lớp : 34 có 1 giáo viên hợp đồng
- Số lớp 19, số học sinh 889
2. Tình hình chất lượng đội ngũ.
- CBQL: 2/2 Đại học trong đó 02 Thạc sĩ.
- Giáo viên : 100% đạt chuẩn. Trên chuẩn 34/32 tỉ lệ 69,5% Trong có 2 Thạc sĩ (6,8%) .
3. Tình hình đầu tư duy tu, sữa chữa, xây mới của nhà trường năm học 2020 -2020: Tất cả từ nguồn ngân sách và nguồn học phí
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 03 CÔNG KHAI CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2021 -2022
1. Kết quả .
1.1. Việc thực hiện biểu mẫu về cam kết chất lượng giáo dục của nhà trường.
Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động hỗ trợ học
tập sinh hoạt cho học sinh ở trường; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Đính kèm Biểu mẫu 09 của BGDĐT).
1.2. Việc thực hiện biểu mẫu về công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường.
(Đính kèm Biểu mẫu 10 của BGDĐT).
1.3. Việc thực hiện biểu mẫu về công khai thông tin cơ sở vật chất của nhà trường.
Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học sinh; Số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp đã được nhà trường công khai đầy đủ trước đội ngũ GV, CNV nhà trường và cha mẹ học sinh. (Đính kèm biểu mẫu 11 của BGDĐT).
1.4. Việc thực hiện về công khai thông tin về đội ngủ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên nhà trường.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được phân công, công khai rõ ràng trong Hội đồng sư phạm, có niêm yết bảng phân công.
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo
(Đính kèm Biểu mẫu 12 của BGDĐT).
* Công khai thu chi tài chính:
Thực hiện công tác công khai tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Cụ thể:
- Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với ngân sách nhà nước, dự toán ngân sách, ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
- Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
- Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
- Công khai danh sách học sinh được nhận học bổng năm học 2019 – 2020.
2. Đánh giá, nhận xét chung tình hình thực hiện 03 công khai của trường ( hình thức, nội dung, chất lượng thông tin công khai? Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu công khai?)
Nhà trường đã thực hiện đầy đủ các nội dung công khai của Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT đối với trường THCS đó là các biểu mẫu số: 09, 10, 11,12. Qua đây giúp cho phụ huynh biết được chất lượng giáo dục, tình hình cơ sở vật chất của nhà trường đồng thời góp phần tạo niềm tin trong công tác giáo dục của trường.
Vào đầu tháng 9/2020 đã công khai cam kết chất lượng giáo dục; công khai thông tin cơ sở vật chất; công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục và công khai thông tin chất lượng giáo dục vào cuối tháng 7 năm 2020. (Biểu mẫu 12).
- Công khai chất lượng và các điều kiện giáo dục:
Nhà trường đã niêm yết tại website của trường, dán bảng công khai đảm bảo thuận tiện cho cán bộ giáo viên và cha mẹ học sinh xem xét. Đồng thời với việc phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh.
- Công khai tài chính:
Niêm yết tại bảng công khai, thường xuyên công khai việc thu, chi tài chính trong nhà trường, qua hội đồng sư phạm nhà trường.
Công bố tại hội nghị viên chức hàng năm.
- Cơ sở vật chất trường đáp ứng đước yêu cầu công tác công khai.
Phần thứ hai
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐẦU NĂM HỌC 2020 -2021 VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC 3 CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG NĂM HỌC
2020-2021
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐẦU NĂM HỌC 2020 -2021
1. Khái quát tình hình nhà trường đầu năm.
- Tổng CBGVNV: 42
- Cán bộ quản lý : 02
- Giáo viên dạy lớp : 38
- Số lớp 19, số học sinh 889
- Thiếu : y tế, 1 giáo viên Văn
2. Tình hình công khai đầu năm học 2020 -2021
Đánh giá việc thực hiện các Biểu mẫu: nhà trường thực hiện đầy đủ biểu mẫu 9, 10, 11, 12.
Công khai các khoản thu, và kết quả đạt được trên tất cả các hoạt động của nhà trường cho phụ huynh trong buổi họp phụ huynh đầu năm:
* Thu bắt buộc:
1/ Học phí 60 00đ/ tháng/HS
2/ BHYT bắt buộc : 563 220đ./HS/12 tháng
3/ Hội khuyến học: 12 000đ/PH/năm.
II. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC 3 CÔNG KHAI NĂM HỌC 2021-2022
- Mục tiêu thực hiện công tác 3 công khai của trường.
Thực hiện việc công khai của nhà trường để nhằm thể hiện tính minh bạch, công khai, phát huy tính dân chủ, tính chủ động và qua đây chịu trách nhiệm của nhà trường trong công tác quản lý nguồn lực đồng thời nâng cao hiệu quả đào tạo ở học sinh.
Nâng cao về trách nhiệm, hoạt động của nhà trường về nội dung công khai chất lượng giáo dục, đảm bảo về chất lượng giáo dục, làm tốt về thu, chi tài chính qua đây giúp đội ngũ giáo viên, nhân viên giám sát, đánh giá việc công khai các nội dung theo quy định của pháp luật.
Vấn đề công khai phải đảm bảo đủ về các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của Thông tư hướng dẫn.
- Nội dung 3 công khai theo các biểu mẫu
Trường đã thực hiện công khai theo các biểu mẫu quy định và niêm yết để mọi người biết và theo dõi giám sát kể cả thông báo cho Hội đồng sư phạm giáo viên nắm nội dung này.
Tiếp tục duy trì và củng cố kết quả về trường chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.
Trong năm học 2019-2020, không có đơn thư thắc mắc của phụ huynh kể cả đội ngũ giáo viên về nội dung mà trường đã công khai.
- Định hướng các giải pháp thực hiện
Nhà trường căn cứ vào Thông tư hướng dẫn tổ chức công khai tại nhà trường kết hợp niêm yết.
Cập nhật kịp thời về số liệu, kết quả giáo dục trước khi công khai.
Công khai trong đại hội phụ huynh học sinh và các khoản thu hộ, thu thỏa thuận (Phát thông tin đến từng phụ huynh để biết).
Trường tiến hành thực hiện theo hướng dẫn về 3 công khai để phụ huynh học sinh biết và giài trình khi có cá nhân thắc mắc về các nội dung công khai.
Trên đây là báo cáo kết quả triển khai và thực hiện các nội dung công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT của Trường THCS Hùng Vương.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
-Phòng GDĐT;
- TTDL trường
- Lưu: VT.
UBND HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
Biểu mẫu 09
|
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của trường THCS Hùng Vương
năm học 2021 -2022
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
- Tuyển sinh toàn bộ số học sinh trong địa bàn.
- Đúng độ tuổi .
- Công nhận HTTH.
- KS hợp lệ.
|
|
|
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện
|
Thực hiện chương trình giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở GDĐT Bình Dương.
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
- Nhà trường và gia đình có quy chế phối hợp chặt chẽ trong việc quản lí, giáo dục toàn diện học sinh. Duy trì thường xuyên thông tin liên lạc hai chiều giữa nhà trường và gia đình. Hoạt động Ban đại diện CMHS đúng văn bản chỉ đạo hiện hành. Ban đại diện CMHS trường, lớp họp 3 lần/năm. Ban đại diện trường, lớp có đủ thành phần, cơ cấu theo quy định.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn, chấp hành đầy đủ nội quy nhà trường. Mọi học sinh phải thực hiện tốt nội quy, quy định trong Điều lệ trường THCS, học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Tích cực, siêng năng học tập và rèn luyện để đạt kết quả cao
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Học sinh tham gia hoạt động Đội, Đoàn, được tham gia vào các hoạt động truyền thống, các hoạt động xã hội.
- Được tham gia các phong trào VHVN-TDTT. Kinh phí nhà trường.
- Được giao lưu học hỏi giữa các lớp trong trường và giữa các trường trên địa bàn.
- Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, cảnh quang môi trường sư phạm mẫu mực (xanh, sạch, đẹp).
- Hưởng ứng và tham gia các phong trào hội thi do Ngành và trường phát động (học sinh giỏi, Hội khỏe Phù đổng, ...).
|
V
|
Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- Hạnh kiểm học sinh: đạt 99% TB trở lên; Học tập: phấn đấu trên 95% lên lớp thẳng.
- Sức khỏe: Chăm sóc tốt vệ sinh sức khỏe học đường, có biện pháp tích cực trong việc phòng chống các dịch bệnh thông thường, khám bệnh.
- Đảm bảo môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn, không để xảy ra tai nạn thương tích và giao thông đối với học sinh.
|
VI
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
- Duy trì sĩ số ổn định.
- Tỉ lệ lên lớp thẳng trên 95%.
|
Hùng Vương, ngày 6 tháng 6 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Oanh
UBND HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
Biểu mẫu 10
|
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của
trường THCS Hùng Vương năm học 2021 -2022
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
|
889
|
199
|
253
|
233
|
204
|
1
|
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
199
100%
|
253
100%
|
230
98.71%
|
202
99.02%
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
3
1.29%
|
2
0.98%
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
II
|
Số học sinh chia theo học lực
|
889
|
199
|
253
|
233
|
204
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
104
52.26%
|
108
42.69%
|
94
40.34%
|
120
58.82%
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
72
36.18%
|
99
39.13%
|
95
40.77%
|
61
29.9%
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
22
11.06%
|
46
18.18%
|
39
16.74%
|
23
11.27%
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
1
0.5%
|
|
5
2.15%
|
|
5
|
Kém
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng hợp kết quả cuối năm
|
889
|
199
|
253
|
233
|
204
|
1
|
Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
199
|
253
|
228
|
204
|
a
|
Học sinh giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
104
52.26%
|
108
42.69%
|
94
40.34%
|
120
58.82%
|
b
|
Học sinh tiên tiến
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
72
36.18%
|
99
39.13%
|
95
40.77%
|
61
29.9%
|
2
|
Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
5
2.15%
|
|
3
|
Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyển trườngđến/đi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
2
|
2
|
2
|
|
5
|
Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
6
|
Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi
học sinh giỏi
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh/thành phố
|
|
1
|
|
|
7
|
2
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
|
7
|
|
35
|
|
3
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
|
|
|
|
|
V
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
|
|
|
|
204
|
VI
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
204
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
120
|
|
|
|
120
58.82%
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
61
|
|
|
|
61
29.9%
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng ngoài công lập
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
|
IX
|
Số học sinh nam/số học sinh nữ
|
416
|
92
|
115
|
102
|
107
|
X
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
3
|
1
|
|
|
2
|
Hùng Vương, ngày 6 tháng 6 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG