UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
Số: /KH-THCSHV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P. Hùng Vương, ngày 02 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
Tổ chức kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I - Năm học 2022-2023
Thực hiện Công văn hướng dẫn số 370/PGDĐT, ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hồng Bàng về việc Hướng dẫn tổ chức kiểm tra học kỳ I khối THCS năm học 2022-2023.
Thực hiện kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023, trường THCS Hùng Vương xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I năm học như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I đối với các khối lớp nhằm:
- Đánh giá một cách toàn diện kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hiệu quả công tác dạy của giáo viên, học của học sinh ở học kỳ I.
- Tiếp tục bồi dưỡng, điều chỉnh phương pháp giảng dạy, học tập, kiểm tra đánh giá trong học kỳ II để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2022-2023.
- Là cơ hội để học sinh cuối cấp tập dượt trước kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT.
II. YÊU CẦU
1. Việc kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I các môn văn hoá ở các khối lớp phải được tiến hành một cách nghiêm túc, an toàn, đúng quy chế nhằm đánh giá chính xác, khách quan kết quả dạy và học trong nhà trường.
2. Nhà trường có kế hoạch tổ chức ôn tập trước khi kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I ở các môn, giúp học sinh có cơ hội hệ thống hoá, nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ môn.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.Giới hạn chương trình và thời lượng đề kiểm tra:
- Giới hạn kiến thức để ôn tập kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I nằm trong chương trình từ tuần 1 đến hết tuần 16 được ban hành theo Lịch chỉ đạo thực hiện chương trình bậc THCS năm học 2022-2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Thời lượng đề kiểm tra:
+ Đối với môn Ngữ văn và Toán: Thời gian làm bài 90 phút
+ Môn KHTN, Lịch sử - Địa lí, Anh lớp 6,7: Thời gian kiểm tra 60 phút
+ Đối với các môn còn lại: Thời gian làm bài 45 phút
2. Ma trận, đề kiểm tra học kỳ I
* Ma trận đề kiểm tra:
- Đối với khối lớp 8,9 các nhóm xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I trong đó ma trận Toán, Ngữ văn khối 8,9 tiếp cận, bám sát cấu trúc ma trận đề thi vào lớp 10 THPT.
- Đối với khối 6,7: các ma trận, ma trận đặc tả, tiêu chí đánh giá theo yêu cầu cần đạt của môn học tiếp cận theo hướng xây dựng ma trận, ma trận đặc tả của Bộ GD&ĐT năm 2021.
* Đề kiểm tra học kì I:
- Các môn Toán, Ngữ văn khối lớp 6,7,8,9 mỗi một đồng chí giáo viên dạy ra một đề trên cơ sở ma trận đề kiểm tra đã được thống nhất trong nhóm.
- Các môn còn lại các nhóm thống nhất nội dung phân công giáo viên ra đề.
* Một số lưu ý:
- Đề kiểm tra phải bảo đảm yêu cầu bảo mật; Thiết kế ma trận đề đủ 4 cấp độ khi biên soạn đề và nội dung kiểm tra phải bảo đảm sát với chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình; Chú ý tăng cường các câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên hệ với thực tiễn cuộc sống. Cấu trúc đề kiểm tra phải đảm bảo đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Đảm bảo đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh, các quy định về chuyên môn theo đặc thù môn học Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn ở năm học 2022 - 2023, chú ý đến việc thực hiện Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của các môn học cấp THCS (Theo Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT); Đảm bảo tính bảo mật, khoa học, chính xác, chặt chẽ. Lời văn câu chữ tường minh, rõ ràng, không sai sót, phân loại được học sinh.
- Ra đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I năm học 2022 - 2023: Các nhóm ra đề kiểm tra gửi qua mail file và văn bản cho tổ trưởng (trừ Văn, Toán), đề kiểm tra có chữ ký của người ra đề, nhóm trưởng hoặc tổ trưởng chuyên môn và phần xác nhận của BGH.
+ Các đồng chí tổ trưởng thu đề và nộp đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I cho BGH trước ngày 15/12/2022
3. Thời gian và cách thức kiểm tra
3.1. Thời gian thực hiện
* Từ ngày 01/12/2022 đến ngày 15/12/2022: Các nhóm chuyên môn thống nhất đề cương, xây dựng ma trận đề, phân công người ra đề.
- Vừa thực hiện chương trình, vừa có kế hoạch, nội dung ôn tập kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I cho từng môn học.
- Dạy đủ chương trình, lấy đủ cơ số điểm kiểm tra thường xuyên và định kỳ theo quy định của từng môn học mới được tiến hành cho kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I.
- Từ ngày 16/12/2022 đến ngày 31/12/2022: Tổ chức thẩm định, kiểm tra đề cương ôn tập và kiểm tra các môn theo Kế hoạch.
* Từ 11/01/2023 đến 16/01/2023
- Ban giám hiệu chỉ đạo, kiểm tra các khối lớp tiếp tục hoàn thành chương trình học kỳ I.
* Lưu ý: Những học sinh chưa đủ điều kiện hoặc không dự kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I, giáo viên bộ môn phải báo cáo BGH, thông báo tới HS đó và tổ chức kiểm tra bù theo quy định tại Thông tư 26/2020/TT-BGĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3.2. Hình thức kiểm tra
- Đảm bảo hình thức, nội dung kiểm tra theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học; đảm bảo phù hợp giữa thời gian làm bài và nội dung kiểm tra
- Thực hiện kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I các môn Toán, Ngữ Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh học, Công nghệ, Sử, Địa, GDCD khối 6,7,8,9 (Các môn TD, AN, MT, Tự chọn nghề lớp 8 giáo viên chủ động kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I và hoàn thành trước ngày 10/01/2023). Các môn Toán, Ngữ Văn, Anh 6;7;8;9 học sinh ngồi theo phòng thi, các môn còn lại kiểm tra theo lớp.
3.3. Lịch kiểm tra cụ thể 4 khối 6,7,8, 9 như sau:
Có phụ lục kèm theo
4. Tổ chức chấm bài kiểm tra và báo cáo thống kê
*Tổ chức chấm bài kiểm tra
- Lãnh đạo Hội đồng tổ chức làm phách bài kiểm tra và chấm tập trung tại trường các môn Toán, Ngữ văn, Anh nhằm đảm bảo việc tổ chức thảo luận thống nhất biểu điểm, chấm chung, đánh giá chính xác kết quả bài làm của học sinh.
- Tổ chức khớp phách vào điểm chính xác, đúng quy chế ngay sau khi chấm xong bài
- Bài kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I sau khi chấm, trả lại cho học sinh xem kết quả được thu lại lưu trữ tại trường trong thời hạn 1 năm cùng với các văn bản khác liên quan đến
- Công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I (Kế hoạch, các quyết định của Hội đồng, tờ phơi, danh sách ghi tên, ghi điểm: Lưu giữ 3 năm trong hồ sơ chuẩn).
*Báo cáo thống kê
- GV bộ môn: Chấm bài, nộp báo cáo thống kê kết quả kiểm tra các môn.
- GVCN: Thống kê 2 mặt giáo dục chậm nhất là ngày /01/2023.
- Nộp PGD:
+ Bộ đề kiểm tra của tất cả các môn về PGD chậm nhất ngày /01/2023. (Đ/c Huệ).
+ Kết quả kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I, xếp loại 2 mặt giáo dục từng học sinh (theo mẫu) bằng văn bản và File Excel. (P. Mai)
- Báo cáo sơ kết học kỳ I (đ/c Nguyên)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Ban Giám Hiệu: Xây dựng kế hoạch triển khai đến toàn thể GV, HS ôn tập, kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I
+ Hiệu trưởng Nguyễn Thị Kim Oanh - Chủ tịch Hội đồng coi kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I: ra Quyết định thành lập hội đồng coi, chấm kiểm tra, chỉ đạo hoạt động chung.
+ Phó hiệu trưởng Ngô Xuân Nguyên - Phó chủ tịch hội đồng coi kiểm tra: lên kế hoạch và phân công từng giáo viên thực hiện kế hoạch cụ thể.
- Tổ chuyên môn: Rà soát, thực hiện chương trình các tổ nhóm chuyên môn
- Các nhóm trưởng:
+ Kiểm soát đề
+ Phân tích chất lượng đề, kết quả sau kiểm tra
- Thiết bị - Thư viện: Cung cấp tài liệu nghiên cứu, ôn tập cho GV, HS
- Xếp phòng thi: Phạm Thị Thúy Mai.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất:
- Tổ trưởng VP - Thư ký hội đồng coi thi: Chuẩn bị cơ sở vật chất (Biên bản, phòng thi, bàn ghế, văn phòng phẩm ... báo cho PHT trước ngày thi).
- Ban in sao đề có trách nhiệm in phô tô các đề kiểm tra đánh giá cuối học kỳ I các môn và có biên bản in sao đề, cam kết bảo mật đề kiểm tra .
- Đ/c Huệ, Vũ Hường: Niêm yết danh sách phòng thi (tại bảng tin và cửa phòng thi), chuẩn bị bàn ghế hội đồng thi.
- Đánh phách, dọc phách: Các Đ/c Mỵ, Huệ, Hường GV trực (đ/c Mỵ phân công cụ thể từng buổi kiểm tra)
- Khớp phách, vào điểm: Các đồng chí giáo viên sau khi chấm chủ động khớp phách, vào điểm tờ phơi (hai đ/c GV chấm)
-Tổng hợp điểm, báo cáo: Đ/c Nguyên, Huệ, P. Mai.
* Phân công ra đề kiểm tra học kì I
Có phụ lục kèm theo
V. QUY ĐỊNH XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I, XẾP LOẠI HAI MẶT GIÁO DỤC.
1. Điểm các bài kiểm tra học kỳ tham gia vào xếp loại điểm trung bình môn theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh Thông tư 26/2020/TT-BGĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Việc nhập điểm trên Hệ thống cơ sở dữ liệu thực hiện đúng theo hướng dẫn 1323/SGDĐT-GDTrH ngày 07/09/2020 về Quy chế quản lí và sử dụng Sổ điểm điện tử, Học bạ điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành Giáo dục va Đào tạo Hải Phòng.
2. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực:
Thực hiện theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh Thông tư 26/2020/TT-BGĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
VI. MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
+ Tất cả GV phải nghiên cứu lại Quy chế đánh giá xếp loại theo Thông tư 26/2020/TT-BGĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
+ Xếp loại hạnh kiểm, học lực theo quy chế
+ Không để xảy ra tính sai điểm, xếp loại sai học sinh
+ Nếu tính sai thì sửa phải đúng quy định
+ Vào phần mềm lấy từ bài kiểm tra.
Trên đây là kế hoạch tổ chức kiểm tra đánh giá giữa kì I. Yêu cầu các tổ, nhóm chuyên môn triển khai thực hiện khẩn trương, nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc nảy sinh, đề nghị liên hệ với BGH nhà trường để cùng phối hợp giải quyết.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT
- Ban giám hiệu;
- Các TTCM triển khai toàn thể GV;
- Lưu VT.
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Ngô Xuân Nguyên
|
UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
LỊCH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022-2023
|
DỰ KIẾN
Thứ/ngày/
tháng
|
Buổi
|
Môn
|
Khối
|
Thời gian làm bài (Tiết)
|
Ghi chú
|
Thứ 2
26/12
|
Sáng 7,9
Chiều 6,8
|
Sử
|
8,9
|
2
|
- Học sinh ngồi theo lớp, giáo viên có giờ lớp nào coi kiểm tra tiết đó.
- Các tiết không kiểm tra học theo thời khóa biểu bình thường
|
Công nghệ
|
6,7,8,9
|
3
|
Thứ 3
27/12
|
Sáng 7,9
Chiều 6,8
|
GDCD
|
6,7,8,9
|
2
|
Lý
|
8,9
|
3
|
|
|
|
Thứ 4
28/12
|
Sáng 7,9
Chiều 6,8
|
Sinh
|
8,9
|
2
|
Địa
|
8,9
|
3
|
LS - ĐL
|
6,7
|
3+15’tiết 4
|
Thứ 5
29/12
|
Sáng 7,9
Chiều 6,8
|
Tin, VSDD
|
6,7,8
|
2
|
Hóa
|
8,9
|
3
|
Mĩ thuật
|
6,7,8
|
4
|
Thứ 6
30/12/2022
|
Sáng
|
Văn
|
8,9
|
7h30’ – 9h00’
|
- Học sinh ngồi theo SBD.
|
Anh
|
9h45’ – 10h30’
|
Chiều
|
Toán
|
8,9
|
14h-15h30’
|
Sử
|
16h – 16h45’
|
Thứ 7
31/12/2022
|
Sáng
|
Văn
|
6,7
|
7h30’ – 9h00’
|
- Học sinh ngồi theo SBD.
|
Anh
|
9h45’ – 10h45’
|
Chiều
|
Toán
|
6,7
|
14h’-15h30’
|
KHTN
|
16h – 17h00’
|
*Chú ý: Các môn Thể dục, Âm nhạc, GDĐP, HĐTN giáo viên dạy nộp đề về BGH (trước ngày kiểm tra 1 tuần) và tự bố trí lịch kiểm tra báo về BGH sao cho phù hợp với kế hoạch chung của toàn trường (hoàn thành trước ngày 8/01/2022)
* Phân công chuẩn bị:
- Chuẩn bị giấy kiểm tra các môn Toán, Ngữ Văn (số lượng theo DS phòng kiểm tra) và làm phách sau mỗi buổi kiểm tra tổ VP (TTVP đ.c Mỵ phân công cụ thể).
- Kiểm tra cơ sở vật chất tại các phòng (vệ sinh phòng học, số lượng bàn ghế các phòng) – Đ/c Nguyên, Tuấn + Các đ/c GV coi kiểm tra ở các phòng cho học sinh quét dọn phòng học trước khi ra về.
UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ VÀ DUYỆT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022-2023
|
MÔN
|
KHỐI
|
NGƯỜI RA ĐỀ
|
|
GHI CHÚ
|
Toán
|
6
|
- Mỗi đ.c GV dạy ra một đề, nộp trực tiếp về cho đ.c PHT theo KH. Nội dung, cấu trúc đề đảm bảo đã được thống nhất trong nhóm CM) và chưa được ôn cho học sinh trước khi kiểm tra.
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Vật lí
|
8
|
Nguyễn T. Thanh Huyền
|
|
|
9
|
Nguyễn T. Thanh Huyền
|
|
|
Hóa
|
8
|
Đỗ Thị Tho
|
|
|
9
|
Đỗ Thị Tho
|
|
|
Sinh học
|
8
|
Nguyễn T. Hồng Hạnh
|
|
|
9
|
Nguyễn T. Hồng Hạnh
|
|
|
KHTN
|
6
|
Đỗ Thanh Tuấn
Nguyễn Thị Tâm Tâm
|
|
Đ/c Tâm tổng hợp làm đề hoàn chỉnh.
|
7
|
Đỗ Thị Tho
Đỗ Thị Hương Lan
|
|
Đ/c Tho tổng hợp làm đề hoàn chỉnh.
|
Công nghệ
|
6
|
Nguyễn Thị Kim Liên
|
|
|
7
|
Nguyễn Thị Kim Liên
|
|
|
8
|
Đoàn Thị Minh Thảo
|
|
|
9
|
Đoàn Thị Minh Thảo
|
|
|
Tin học
|
6,7,8
|
Phạm Thị Thúy Mai
|
|
|
UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
PHÂN CÔNG KIỂM TRA ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022-2023
|
MÔN
|
KHỐI
|
NGƯỜI RA ĐỀ
|
GHI CHÚ
|
Toán
|
6
|
Đ.c Nguyên
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Vật lí
|
6(KHTN)
|
Đ.c Cúc
|
|
7(KHTN)
|
|
8
|
|
9
|
|
Hóa
|
8
|
Đ.c Cúc
|
|
9
|
|
6,7(KHTN)
|
|
Sinh học
|
6(KHTN)
|
|
7(KHTN)
|
|
8
|
|
9
|
|
Công nghệ
|
6
|
Đ.c Hải
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Tin học
|
6
|
|
7
|
|
8
|
|
Nhạc
|
|
Đ.c Ngọt
|
|
Mỹ thuật
|
|
|
Ngữ văn
|
6
|
Đ.c Ngọc
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Anh
|
6
|
Đ.c Hoan
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Lịch sử
|
6
|
Đ.c Ngọt
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Địa lí
|
6
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
GDCD
|
6
|
Đ.c Ngọc
|
|
7
|
|
8
|
|
9
|
|
Chú ý: Các đ.c được phân công ghi biên bản kiểm tra theo mẫu, thu đề cương ôn tập của nhóm chuyên môn, nộp về đ.c PHT hạn cuối 22/12/2022.
UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
|
P. Hùng Vương, ngày .......tháng.......năm 2022
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
Năm học 2022- 2023
Môn:……………………….
Họ và tên người kiểm tra:...................................................................................................................
Lớp kiểm tra: ..........................................................................................................................................
Giáo viên dạy: .......................................................................................................................................
Nội dung kiểm tra:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Nhận xét:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................