UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
Số: 112/KH-THCSHV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P.Hùng Vương, ngày 15 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
Thu - Chi tài chính năm học 2022-2023
A. THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư của Bộ tài chính: số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và các văn bản khác liên quan; Công văn số 7686/BTC-CST ngày 12/6/2017 của Bộ tài tài chính về chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 về việc quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 Ban hành quy về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 2449/QĐ-BGDĐT ngày 26/8/2019 về việc công bố hết hiệu lực các điều 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012.
Thông tư 26/2009/TT-BGD ĐT ngày 30/9/2009 của Bộ GD&ĐT quy định về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh;
Hướng dẫn số 143/HD-HCTDTW ngày 11/6/2018 của Trung ương Hội CTĐ của Trung ương hội Chữ thập đỏ.
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng; các Quyết định của UBND thành phố: số 1881/QĐ-UBND ngày 05/07/2021 về giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2021-2025; số 2050/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 ban hành Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Công văn 146/SGDĐT-TTr ngày 14/02/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm
Thực hiện Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 9/9/2022 của UBND thành phố về thực hiện Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Thực hiện Hướng dẫn Liên sở số 03/HDLS-GDĐT-STC ngày 26/9/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính về thực hiện thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Công văn số 551/SGDĐT-TTr ngày 17/03/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục;
Thực hiện Công văn số 735-CV/QU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Quận ủy về việc đề nghị chỉ đạo thực hiện nghiêm các khoản thu năm học 2022-2023; Công văn số 1720/UBND-TCKH ngày 01/10/2022 của UBND quận Hồng Bàng về việc hướng dẫn sử dụng nguồn học phí năm 2022; Công văn số 1807/UBND-GDĐT ngày 12/10/2022 của UBND quận Hồng Bàng về việc thực hiện các khoản thu, chi năm học 2022-2023; Thực hiện theo Kế hoạch Liên ngành số 313 KH/LN ngày 03/9/2020 của Thành đoàn và Sở Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng quỹ “Vòng tay bè bạn” trong trường học, giai đoạn 2020 - 2023; Kế hoạch số 66-KH/LN ngày 29/9/2020 của liên ngành Quận đoàn - Phòng Giáo dục và Đào tạo về xây dựng quỹ “Vòng tay bè bạn” trong trường học giai đoạn 2020-2023.
Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, trường THCS Hùng Vương xây dựng Kế
hoạch thu-chi tài chính như sau:
B. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tạo điều kiện cho học sinh và phụ huynh học sinh đóng các khoản thu thuận lợi và nhanh chóng.
- Công khai đến cha mẹ học sinh, người học các khoản thu - chi.
- 100% học sinh các lớp kết hợp với phụ huynh học sinh thực hiện việc thu chi đúng qui định
- BGH, GVCN các lớp, cán bộ, nhân viên trong nhà trường triển khai công tác thu - chi xác định rõ nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý các cấp về việc triển khai việc thu - chi.
C. CÁC KHOẢN THU- CHI:
I. Ngân sách nhà nước
1. Thu: Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của UBND Hồng Bàng về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán Thu chi ngân sách năm 2022 cho các cấp, các ngành, các đơn vị Thuộc quận.
Dự toán giao thường xuyên, mã nguồn 12: 4.939.780.000 đồng
Dự toán giao không thường xuyên, mã nguồn 13: 397.820.000 đồng
2. Chi: Dự toán chi thường xuyên và không thường xuyên được ngân sách cấp 100% để chi lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương, phục vụ các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, mua sắm vật tư, tài sản phục vụ chuyên môn, sửa chữa phòng học, trường học, tài sản khác,....
Số chi đến hết 30/9/2022
- Thường xuyên
+ Chi lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương: 3.259.698.576 đồng
+ Chi khen thưởng các danh hiệu, chi lương bảo vệ, chi các khoản dịch vụ, chi hoạt động giáo dục,...: 392.469.057 đồng
- Không thường xuyên
+ Phần mềm kế toán: 6.600.000 đồng
Còn:
Thường xuyên: 1.287.612.367 đồng để chi lương quý IV, truy lĩnh thâm niên nhà giáo 2022, truy lĩnh nâng lương kì 2 năm 2022, lương bảo vệ, các khoản dịch vụ,..
Không thường xuyên:
+ Chi phần mềm QLCB: 12.000.000 đồng
+ Chi sửa chữa toàn bộ theo KH của UBND quận: 385.820.000 đồng
II. Học phí
1. Thu
Thành phố hỗ trợ 100% học phí cho HS
Dự kiến thu: 910hs x 92.000đ x 9 tháng= 753.480.000 đồng
2. Chi
- 40% Chi hỗ trợ nguồn cải cách tiền lương: 301.392.000 đồng
- 60% Chi cho tất cả các hoạt động giáo dục khác: 452.088.000 đồng
Chi tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, bàn ghế học sinh, giáo viên; các thiết bị phục vụ cho dạy và học, sửa chữa nhỏ và xây dựng nhỏ. Chi bổ sung cho các hoạt động của sự nghiệp giáo dục đào tạo, xét tốt nghiệp, hỗ trợ giảng dạy, phục vụ giảng dạy (bao gồm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn và các khoản chi thường xuyên thuộc nội dung chi hoạt động sự nghiệp giáo dục), khen thưởng tại trường.
III. Học nghề
- Thu
Khối 8 học nghề tin và vi sinh dinh dưỡng thu 30.000đ/hs/tháng.
- Thi nghề phổ thông thu 100.000đ/hs/năm (Nếu tổ chức thi)
- Thu theo kì, 02 kì/năm học
- Dự kiến thu: 250hs x 30.000 đồng x 9 tháng= 67.500.000 đồng
2. Chi
Bảo dưỡng, sửa chữa máy tính, hỗ trợ giáo viên quản lý phòng Tin học, hỗ trợ học liệu, hỗ trợ tiền điện, nâng cấp phần mềm, mua sắm đồ dùng vi sinh dinh dưỡng.
IV. Học thêm
- Học thêm trong nhà trường 3 môn Văn- Toán- Anh
( Tiếng Anh do giáo viên trong trường dạy)
a.Thu
- Đối tượng thu: Học sinh có đơn đăng ký tự nguyện học thêm
- Mức thu: 12.000đ/tiết. Nộp theo số tháng thực tế học.
- Dự kiến thu:
850hs x12.000đ x 12 tiết/tuần x4 tuần x 7 tháng= 3.427.200.000 đồng
b. Chi
- 2% nộp Thuế theo qui định của nhà nước
- Số tiền còn lại khi đã nộp Thuế được chi như sau:
+ 70% chi GV trực tiếp giảng dạy, GVCN quản lý lớp.
+ 13% chi công tác quản lý dạy thêm học thêm.
+ 9% khấu hao CSVC, chuyên môn, các hoạt động giáo dục khác.
+ 8% chi phúc lợi tập thể.
2. Học ngoại ngữ thứ 2
* Học Ngoại ngữ thứ hai (Tiếng Nhật) và tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài
a. Thu
Học tiếng Nhật:
- Giáo viên người Việt dạy: 12.000đ/hs/tiết
- Giáo viên người Nhật dạy: 40.000đ/hs/tiết
- Thu theo tháng thực tế trung tâm phân công giáo viên sang giảng dạy.
- CLB tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài: 40.000đ/hs/tiết ( nếu có)
- Dự kiến thu: 195hs x 12.000đ x 90 tiết= 162.000.000 đồng
195hs x 40.000đ x 15 tiết= 117.000.000 đồng
Tổng dự kiến thu: 279.000.000 đồng
b. Chi
- 2% nộp Thuế theo qui định của nhà nước
- Số tiền còn lại khi đã nộp thuế được chi như sau:
+ 70% trả trung tâm Hanami
+ 8% phúc lợi
+ 9% CSVC
+ 13% công tác quản lý
V. Tiền nước uống tinh khiết
1. Thu
- Mức thu: 10.000đ/học sinh/tháng
2. Chi
Chi 100% mua nước uống học sinh (uống khoán)
VI. Trông coi xe
1. Thu
- Đối tượng thu: học sinh đi xe và đăng kí gửi xe trong trường.
- Mức thu: 30.000đ/tháng/xe (Thu 9 tháng/năm học).
- Dự kiến thu: 400hs x30.000đ x 9 tháng= 108.000.000 đồng
2. Chi
- 10% nộp Thuế theo qui định của nhà nước.
- 50% chi cho bảo vệ.
- 40% mua vật tư, dụng cụ, tang cường CSVC, thuê địa điểm để xe.
VII. Qũy vòng tay bè bạn
1. Thu
- Hình thức thu:
+ Phương án 1: Học sinh thu gom giấy vụn, các loại phế liệu nộp cho BCH Chi Đội ( cán bộ lớp), sau đó cán bộ lớp bán đi lấy kinh phí nộp về bộ phận tài chính hoặc học sinh tự bán đi lấy kinh phí xây dựng quỹ Đội
+ Phương án 2: Lớp mua một con lợn đất, mỗi tháng học sinh tiết kiệm cho vào lợn đất để tạo quỹ.
- Mỗi học sinh làm Kế hoạch nhỏ ít nhất 9kg/năm học (tương đương 3.500đ/kg/tháng).
Dự kiến thu: 900hs x3.500đ x9kg= 28.350.000 đồng.
2. Chi
- 25% Nộp về quận đoàn
- 75% Chi các hoạt động liên quan đến công tác Đoàn - Hội - Đội thiếu niên VIII. Bảo hiểm y tế
1. Thu
- Đối tượng thu: Học sinh toàn trường (trừ đối tượng hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ). 100% HS có bảo hiểm y tế.
- Mức phí HS trường THCS Hùng Vương đóng BHYT là: 563.220/hs/năm
- Số học sinh đã có bảo hiểm là 45 (Do nhà trường tặng nhân dịp khai giảng đầu năm và những học sinh thuộc hộ nghèo phường tặng, con của công an, bộ đội...).
- Dự kiến thu: 870hsx 563.220đ= 490.001.400 đồng
2. Chi
- Nộp 100% về BHXH quận Hồng Bàng.
- Sau đó BHXH Hồng Bàng trích lại % để chăm sóc sức khỏe ban đầu
+ Bổ sung, sửa chữa trang thiết bị y tế.
+ Khám sức khoẻ cho HS.
+ Mua thuốc, bông băng.
+ Chi cho công tác tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh giáo dục sức khoẻ vị thành niên, giới tính (mời chuyên gia, bác sĩ về tư vấn).
+ Chi cho cộng tác viên, tập huấn sơ cứu ban đầu cho GV, HS, sinh hoạt câu lạc bộ CTĐ của học sinh.
IX. Quỹ Ban đại diện cha mẹ học sinh
1. Thu
- Ban ĐDCMHS các lớp bàn bạc thống nhất mức thu phù hợp với điều kiện chung của lớp. Kinh phí hoạt động của Ban ĐDCMHS trường được trích từ kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp theo khuyến nghị của cuộc họp toàn thể các trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp đầu năm học và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban ĐDCMHS trường để hoạt động chung
2. Chi
Chi 100% cho các hoạt động của CM và HS.
- Chi tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường, bao gồm: trang trí cuộc họp, nước uống,...
- Chi văn phòng phẩm phục vụ hoạt động của Ban đại diện như: giấy, bút, sổ sách,....
- Hỗ trợ giúp đỡ học sinh mồ côi, ốm bệnh, nằm viện dài ngày, cha(mẹ) mất, ngã gãy tay chân đột xuất,...
- Tặng quà nhân dịp khai giảng, lễ, Tết,.. cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Hỗ trợ bồi dưỡng cho học sinh tham gia các kỳ thi, cuộc thi từ cấp quận trở lên.
- Hỗ trợ thuê xe đưa đón học sinh đi tham gia các phong trào, hoạt động giáo dục, tham gia các cuộc thi từ cấp quận trở lên.
- Hỗ trợ và tổ chức các hoạt động chuyên đề, trải nghiệm giao lưu, ngoại khóa, hướng nghiệp, phân luồng,....
- Hỗ trợ tổ chức các cuộc thi học sinh giỏi cấp trường
- Thưởng học sinh có thành tích các cấp.
X. Vận động tài trợ giáo dục
- Có kế hoạch chi tiết riêng
- Nguồn thu kinh phí không định mức, không bình quân mức sàn.
- Đồ dùng thiết bị phải dùng được hoặc mới nguyên ( theo sự hướng dẫn của ban quản lý, tiếp nhận, sử dụng nguồn tài trợ).
XI. Chữ thập đỏ- Từ thiện nhân đạo
1. Thu
- Hội viên bao gồm CB, GV, NV trong nhà trường: 3.000đ/người/tháng
- Vận động các cá nhân, tổ chức khác.
- Mức thu tuỳ vào sự hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức được vận động.
- Cá nhân, tổ chức trong và ngoài nhà trường ủng hộ, hỗ trợ.
2. Chi
- Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
*Từ thiện nhân đạo: (nuôi lợn siêu trọng)
- 30% Nộp về PGD.
- 65% trợ cấp, tặng quà cho các em học sinh nghèo ốm, đau, nạn nhân chất độc da cam tại trường và địa phương mình, quà từ 200.000đ- 500.000đ/suất/đợt
- 5% Cho công tác tuyên truyền triển khai cuộc vận động, khen thưởng tại trường;
* Thu tại đơn vị:
- 50% : Nộp hội CTĐ ra phường khi thu được của các hội viên.
- 50%: Chi GV viên có hoàn cảnh khó khăn, tặng quà học sinh nghèo và các hoạt động nhân đạo tại trường.
XII. Quần áo đồng phục học sinh, sách vở
Thực hiện theo thỏa thuận với cha mẹ học sinh.
1. Đồng phục
- Thu: Theo số lượng CMHS tự nguyện đăng ký thực tế
- Chi: Nộp 100% về nhà may
2. Sách, vở: Nhà sách ký gửi và được theo dõi số lượng và chất lượng tại trường.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của hiệu trưởng: Chủ tài khoản, quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
2.Trách nhiệm của kế toán:
+ Thực hiện các qui định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị.
+ Lập báo cáo tài chính hàng quí, năm và theo yêu cầu của hiệu trưởng.
+ Chịu trách nhiệm giám sát các khoản thu chi trong nhà trường theo đúng văn bản qui định. Hướng dẫn GVCN thực hiện thu – chi.
+ Xuất biên lai từ phần mềm khoản thu để kịp thời trả biên lai cho học sinh ngay sau khi thu.
+ Báo cáo tài chính công khai cuối học kỳ, cuối năm học với CB, GV nhà trường.
3. Trách nhiệm của thủ quĩ:
+ Thu các khoản thu theo qui định; nộp tiền vào kho bạc và ngân hàng đúng thời gian qui định, đối chiếu các khoản thu - chi hàng tháng với kế toán lưu giữ sổ thu - chi khoa học đúng qui định dễ thấy, dễ kiểm tra.
+ Tuyệt đối không dùng tiền công vào việc riêng hoặc tự cho người khác vay tiền. Thất thoát quỹ phải có trách nhiệm bồi thường. Thực hiện báo cáo quỹ theo yêu cầu của hiệu trưởng.
4.Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm:
+ Chịu trách nhiệm cùng PHHS thu các khoản tiền theo ủy quyền và nộp tiền về bộ phận tài vụ nhà trường.
+ Lưu hồ sơ thu - chi của lớp
5.Trách nhiệm của thanh tra nhân dân, công đoàn:
Giám sát việc thực hiện kế hoạch thu chi đảm bảo công khai, rõ ràng minh bạch.
Nơi nhận:
- UBND quận Hồng Bàng;
- Đảng ủy, UBND phường;
- Phòng GD&ĐT;
- Phòng TC-KH;
- Kế toán;
- Lưu: VT.
KẾ TOÁN
Đoàn Thị Thảo Trang
|
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
Đỗ Thanh Tuấn
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Oanh
|
THẨM ĐỊNH CỦA PHÒNG GD&ĐT
|
THẨM ĐỊNH PHÒNG TC- KH
|
PHÊ DUYỆT CỦA UBND QUẬN HỒNG BÀNG