UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QC-THCSHV
DỰ THẢO
|
P. Hùng Vương, ngày tháng 10 năm 2022
|
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
NĂM HỌC 2022-2023 (NĂM 2023)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-THCSHV ngày tháng 10 năm 2022 của Hiệu trưởng trường THCS Hùng Vương )
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY CHẾ:
1. Luật ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc Hội; Nghị định 163/2016/NĐ-CP, ngày 21/12/2016 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
2. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
3. Thông tư số 36/2017/TT- BGDĐT ngày 28/12/2017 Bộ giáo dục về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
4. Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2018 của Bộ tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách;
5. Thông tư số 55/2011/TT-BGDDT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
6. Thông tư 141/2011/TT-BTC ngày 20/11/2011 của Bộ Tài chính: Quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vụ sự nghiệp công lập;
7. Thông tư 26/2009/TT-BGD ĐT ngày 30/9/2009 của Bộ GD&ĐT quy định về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh;
8. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
9. Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân;
10. Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
11. Thông tư 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính qui định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
12. Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ tài chính về việc quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị.
13. Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
14. Quyết định số 2050/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND thành phố Hải Phòng ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Hướng dẫn số 146/SGD&ĐT-TTr ngày 14/02/2017 của Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm; Công văn 1885/SGDĐT ngày 04/10/2019 về việc tổ chức dạy thêm học thêm;
15. Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của UBND thành phố Hải Phòng quy định quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng;
16. Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của UBND thành phố Hải Phòng về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, sử dụng ngân sách địa phương;
17. Công văn số 5031/BGD&ĐT- KHTC ngày 27/10/2017 về việc hướng dẫn quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo;
18. Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 3/11/2017 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
19. Công văn số 1675/HD SGDĐT-TTr ngày 26/12/2017 của SGD&ĐT-KHTC ngày 27/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT tại văn bản số 5031/BGD&ĐT-KHTC ngày 27/10/2017;
20. Hướng dẫn số 143/HD-HCTDTW ngày 11/6/2018 của Trung ương Hội CTĐ của Trung ương hội Chữ thập đỏ.
21. Quyết định 3256/2016/QĐ-UBND 22/12/2016 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành quy định trang bị, quản lý sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động phục vụ công tác đối với đơn vị hành chính cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
22. Thực hiện hướng dẫn số 03/HDLS-GDĐT-STC ngày 26/9/2022 v/v thực hiện thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
23. Công văn số 21-CV/ĐTN ngày 17/9/2021 của quận Đoàn Hồng Bàng hướng dẫn về việc tiếp tục công văn số 66-CV/LN ngày 29/9/2020 của Phòng GD&ĐT và Quận Đoàn Hồng Bàng về việc xây dựng quĩ "Vòng tay bè bạn" trong trường học giai đoạn 2020-2023;
24. Thực hiện Công văn số 1584/UBND-GDĐT ngày 20/9/2022 của UBND quận Hồng Bàng về việc thực hiện Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng;
25. Nghị quyết số 03/20221/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức học phí năm học 2021-2022 đối với các trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông va giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
26. Công văn số 175/BHXH-BPT ngày 15/8/2022 của Bảo hiểm xã hội quận Hồng Bàng về việc hướng dẫn thực hiện BHYT HSSV năm học 2022-2023;
Căn cứ tình hình thực tế, trường THCS Hùng Vương xây dựng Qui chế chi tiêu nội năm học 2022-2023 như sau:
II. CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ
A. Chi cho con người bao gồm:
1. Tiền lương, các khoản phụ cấp theo ngạch bậc và lương hợp đồng
a. Lương
Tiền lương của CBCCVC được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo chi đúng, chi đủ, không để chậm hoặc thiếu lương của CBCCVC vì bất cứ lý do gì khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán kinh phí cho đơn vị.
Thực hiện chế độ nâng lương theo định kỳ hàng tháng, nâng lương trước thời hạn đảm bảo theo đúng quy định.
Việc chuyển ngạch công chức, viên chức lương được tính theo quy định hiện hành khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
b. Phụ cấp theo ngạch, bậc
* Phụ cấp chức vụ:
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với trường THCS hạng II được quy định như sau:
- Hiệu trưởng: 0,45
- Phó hiệu trưởng: 0,35
- Tổ trưởng chuyên môn (không phân biệt hạng trường) : 0,2
- Tổ phó chuyên môn (không phân biệt hạng trường) : 0,15
Phụ cấp chức vụ của tổ trường chuyên môn và tổ phó chuyên môn căn cứ theo quyết định bổ nhiệm của hiệu trưởng theo từng năm học.
* Phụ cấp thâm niên vượt khung;
Thực hiện theo quy định hiện hành.
c. Phụ cấp thâm niên.
Mức hưởng phụ cấp thâm niên bằng Hệ số lương theo ngạch, bậc cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng x mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng.
d. Phụ cấp ưu đãi nghề.
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi
(Trả theo Quyết định về việc phân bổ số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và đào tạo)
e. Phụ cấp trách nhiệm
Thực hiện theo quy định hiện hành.
f. Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương giáo viên hợp đồng, nhân viên hợp đồng:
- Nhân viên bảo vệ: không quá 3.039.600 đồng
2. Các khoản trích nộp theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn. Các khoản hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trả thay lương khi CBCCVC, người lao động nghỉ ốm đau, thai sản.
2.1. Đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm:
a) CBCCVC và người lao động;
b) Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
2.2. Đối tượng tham gia chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn, hoặc hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
2.3. Mức trích nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn: Thực hiện theo quy định của Nhà nước.
2.4. Quy trình, hồ sơ, thủ tục thực hiện đối với các khoản bảo hiểm xã hội trả thay lương (nghỉ ốm, nghỉ thai sản): Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội sô 58/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có) của Nhà nước.
Chậm nhất trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, CBCCVC, người lao động có trách nhiệm gửi hồ sơ thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội về cho Kế toán, cụ thể như sau:
a) Đối với chế độ thai sản:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Giấy chứng sinh hoặc Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản sao có công chứng) hoặc trích lục Giấy khai sinh của con;
- Giấy chứng nhận phẫu thuật (trong trường hợp đẻ mổ) của người mẹ.
b) Đối với trường hợp nghỉ do ốm đau, khám thai, hút thai: Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao chứng thực) đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo mẫu quy định do cơ sở Khám chữa bệnh cấp. Trường hợp người lao động mắc bệnh dài ngày ngoài thời gian điều trị nội trú còn có thời gian điều trị ngoại trú: Phiếu hội chẩn (bản sao) hoặc Biên bản hội chẩn (bản sao) thể hiện thời gian nghỉ việc để điều trị;
Trường hợp nghỉ chăm sóc con ốm: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao chứng thực) hoặc sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
c) Kế toán không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ do CBCCVC và người lao động không kịp thời gửi hồ sơ thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội theo thời gian quy định.
3. Thanh toán làm thừa, thêm giờ.
Chi trả dạy thêm giờ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 07/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 15/4/2013 của liên Bộ Tài chính, Giáo dục, Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Cụ thể như sau:
- Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị hoặc bộ môn thiếu số lượng nhà giáo do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị hoặc bộ môn không thiếu nhà giáo thì chỉ được thanh toán tiền lương dạy thêm giờ khi có giáo viên được cử đi học tập, bồi dưỡng, tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra và tham gia những công việc khác (sau đây gọi chung là đi làm nhiệm vụ khác) do cấp có thẩm quyền phân công, điều động phải bố trí nhà giáo khác dạy thay.
Tiền lương = (Tổng lương của 1 tháng )x Lương tối thiểu x 12 tháng x 35 tuần
1 giờ dạy Định mức giờ dạy/năm 52 tuần
Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng nguồn kinh phí của đơn vị, trong trường hợp giáo viên nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày theo chế độ quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, nhà trường không bố trí được giáo viên dạy phụ trội, có thể hợp đồng giáo viên ngoài thay thế với mức lương không quá 3.000.000 đồng/ tháng.
- Hồ sơ, thủ tục thanh toán.
+ Giấy đề nghị thanh toán.
+ Bảng thanh toán tiền dạy thêm giờ.
+ Các văn bản cử đi học tập, bồi dưỡng, tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra và tham gia những công việc khác do cấp có thẩm quyền phân công, điều động.
+ Giấy tờ chứng minh giáo viên đang trong thời gian nghỉ ốm, nghỉ thai sản.
+ Một số giấy tờ chứng minh về giáo viên, số tiết dạy thêm giờ…
4 .Chi chế độ bồi dưỡng, trang phục cho giáo viên giảng dạy thể dục:
Thực hiện theo Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao. Cụ thể như sau:
1. Chế độ bồi dưỡng được chi trả bằng tiền và được tính bằng 01% mức lương tối thiểu chung cho 01 tiết giảng thực hành, chi trả cùng lương hang tháng.
2. Về trang phục.
2.1. Nguyên tắc trang bị trang phục:
a) Trang phục cho giáo viên phải cấp đúng đối tượng nhiệm vụ thực hiện;
b) Trang phục được trang bị theo đúng quy định;
c) Trang phục cá nhân được cấp phải được sử dụng theo đúng mục đích quy định.
d) Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng bộ phận, việc trang bị trang phục có thể bằng hình thức may sắm, cấp phát hoặc cấp tiền cho cá nhân tự may sắm theo đúng quy định về tiêu chuẩn, hình thức, màu sắc, kiểu dáng trang phục. Nghiêm cấm việc sử dụng tiền may sắm trang phục sử dụng sai mục đích, trái quy định.
2.2. Danh mục, số lượng và niên hạn sử dụng:
Đối với giáo viên thể dục thể thao dạy chuyên trách môn thể dục, thể thao được cấp 02 bộ quần áo thể thao dài tay/năm, 02 đôi giầy thể thao/năm, 04 đôi tất thể thao/năm, 04 áo thể thao ngắn tay/năm.
Đối với giáo viên dạy kiêm nhiệm (giáo viên dạy môn học khác dạy kiêm nhiệm môn thể dục, thể thao) được cấp 01 bộ quần áo thể thao dài tay/năm, 01 đôi giày thể thao/năm, 02 đôi tất thể thao/năm, 02 áo thể thao ngắn tay/năm.
B. Chi quản lý hành chính
1. Dịch vụ công cộng
Các khoản dịch vụ công cộng như tiền điện, nước, vệ sinh môi trường, internet, cước điện thoại được thanh toán chung toàn cơ quan theo chứng từ thực tế hàng tháng.
- Các biện pháp tiết kiệm điện - nước
Việc sử dụng điện, nước phải hết sức tiết kiệm, chống lãng phí. Hết giờ làm việc, khi không có người ở trong phòng phải tắt đèn, quạt và các thiết bị sử dụng điện.Các trang thiết bị trong phòng làm việc của bộ phận, cá nhân nào thì bộ phận cá nhân đó phải trực tiếp quản lý, sử dụng, chịu trách nhiệm về an toàn, tiết kiệm.Khi mua sắm thiết bị, đồ dùng điện phải tiết kiệm, phải qui định định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các trang thiết bị để duy trì mức hao điện, tiết kiệm và sử dụng tài sản được lâu bền. Không sử dụng điện nước lãng phí trong các hoạt động của nhà trường.
2. Thanh toán vật tư văn phòng
- Định mức chi:
+ Đối với giáo viên: Khoán gọn 200.000đ/người/năm học
+ Chi cho văn phòng làm việc: Chi theo nhu cầu thực tế của đơn vị.
- Vật tư văn phòng được chi tiêu theo tinh thần tiết kiệm. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng các bộ phận phải báo cáo Hiệu trưởng phê duyệt và mua sắm, sửa chữa theo quy định.
3. Chi công tác phí:
3.1. Đối tượng được thanh toán công tác phí
- Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tại đơn vị.
- Có quyết định cử đi công tác hoặc giấy mời, giấy triệu tập của các cấp có thẩm quyền được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
- Có đủ chứng từ thanh toán theo quy định
3.2. Chế độ thanh toán công tác phí:
3.2.1. Thanh toán tiền phương tiện đi công tác
- Cán bộ đi công tác được thanh toán tiền tàu xe bao gồm: Vé tàu, xe vận tải công cộng từ cơ quan đến nơi công tác và ngược lại, cước qua phà cho bản thân và phương tiện đi công tác, phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (nếu có) mà người đi công tác đã trực tiếp chi trả. Giá vé trên không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.
Các phương tiện khác: Taxi, xe ôm,..: Mức chi cụ thể cho từng trường hợp Hiệu trưởng phê duyệt
- Trường hợp đi công tác bằng phương tiện máy bay được thanh toán các khoản sau: Tiền vé máy bay theo giá ghi trên vé, tiền cước phương tiện vận tải công cộng từ nơi công tác tới sân bay và ngược lại ( nếu có)
- Đối với cán bộ tự túc phương tiện công tác: Nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan trên 15km, mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng thời điểm đi công tác.
- Căn cứ thanh toán bao gồm: Giấy giới thiệu hoặc quyết định cử đi công tác của thủ trưởng đơn vị, giấy đi đường của người đi công tác có xác nhận của cơ quan nơi đến công tác và bảng kê độ dài quãng đường đi công tác trình Hiệu trưởng duyệt thanh toán.
3.3. Phụ cấp lưu trú:
- Được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác. Mức phụ cấp 200.000đ/ ngày đêm
3.4. Chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
- Thanh toán theo hình thức khoán:
+ Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán: 450.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, nghành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán : 350.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: : 300.000 đồng/ngày/người
- Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
+ Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh : Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 1.000.000đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 700.000đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng
+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn ( theo tiêu chuẩn 02 người/phòng).
+ Trong trường hợp cán bộ, công chức đến nơi công tác tại nơi đã bố trí nhà nghỉ không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ.
+ Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu.
+ Có quyết định cử đi công tác hoặc giấy mời, giấy triệu tập của các cấp có thẩm quyền.
+ Có đủ chứng từ hợp lệ
3.5. Khoán công tác phí
- Đối với Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng: được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 600.000đ/ngày/người theo tiêu chuẩn một người/phòng.
- Đối với đối tượng khác: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 400.000 đồng /ngày / người theo tiêu chuẩn hai người / phòng.
- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn.
- Cán bộ nhân viên đi công tác tại 2 cơ sở nhà trường; ở cơ quan đến công tác đã tạo điều kiện bố trí phòng nghỉ thì không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ.
3.6. Những trường hợp không được thanh toán tiền công tác phí:
- Thời gian điều trị, điều dưỡng tại các cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức;
- Những ngày học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ với người đi học;
- Những ngày đi làm việc riêng trong thời gian công tác.
- Những ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Coi thi, chấm thi do Sở, Phòng GD điều động dưới 15km. Nếu coi, chấm thi tại địa điểm cách trụ sở cơ quan lớn hơn 15km thì sẽ được hỗ trợ chi phí đi công tác.
4. Chi hội nghị, tập huấn
Chi phí hội nghị được áp dụng thống nhất đối với các hội nghị tổng kết, định kì triển khai kế hoạch và không áp dụng đối với cuộc họp giao ban thường kì của cơ quan.
Theo qui định hiện hành, chi cụ thể như sau:
+ Trang trí hội trường (tối đa không quá 500.000đ/1 hội nghị, thanh toán theo tinh thần tiết kiệm
Việc tổ chức hội nghị phải có kế hoạch, dự trù kinh phí được Hiệu trưởngduyệt bằng văn bản và phải kết hợp nhiều nội dung đảm bảo thời gian, chất lượng đáp ứng nhu cầu của hội nghị.
+ Chi nước uống: 30.000đ/người/ngày
+ Tiền in ( hoặc mua) tài liệu cho hội nghị 10.000đ/người/hội nghị đến 30.000đ/người/hội nghị.
+ Chi phục vụ, trông xe: từ 100.000-200.000/buổi/ngày.
+ Hoa tươi hội nghị từ 500.000-700.000/hội nghị.
5. Về việc thuê phương tiện vận tải, vẩn chuyển phục vụ công tác
- Định mức chi: 500.000đ- 1.000.000đ/lượt vận chuyển
- Yêu cầu: Hợp đồng ( nếu có), hóa đơn thanh toán hợp pháp
6. Học phí
6.1 Định mức chi:
- Chi bù lương: 40%
- Hỗ trợ các hoạt động giáo dục: 60%
+ Chi khen thưởng: Theo qui chế, quyết định khen thưởng.
+ Mua thiết bị chuyên dùng không phải là TSCĐ theo đề xuất thực tế.
+ Mua sách, tài liệu dùng cho công tác chuyên môn theo đề xuất thực tế.
+ Chi cho hợp đồng, dạy thay (nếu quá số tiết qui định),…
+ Bồi dưỡng tăng giờ, ngoài giờ.
+ Chi sửa chữa nhỏ
+ Chi mua văn phòng phẩm, giấy thi, giấy in, đổ mực, in ấn, sổ sách, tài liệu làm công tác chuyên môn,….
+ Tổ chức các hoạt động sự nghiệp như lễ khai giảng, lễ bế giảng, ngày nhà giáo Việt Nam, Hội khỏe phù đổng
+ Chi khen thưởng cuối kỳ 1 và cuối năm học
+ Chi khác: Các dịch vụ công cộng như điện, nước....
+ Hội thảo, hoạt động ngoại khóa theo chuyên đề của giáo viên và học sinh
+ Chi hoạt động chuyên môn khác
- Chi bồi dưỡng tham gia các HĐ có tính chất như tăng giờ, hoạt động đặc thù:
- Chi hội khỏe phù đổng (cụm, quận)
+ Giáo viên dẫn học sinh đi thi môn thể dục: 50.000đ/người/buổi
+ Trọng tài: từ 30.000đ đến 50.000đ/người/ngày.
- Chi làm ngoài giờ: quản lý, hướng dẫn, tập luyện cho học sinh(Tập văn nghệ, Hội khỏe phù đổng, lao động vệ sinh) tính từ 17h30 và ngày chủ nhật chi100.000đ/người/giờ).
- Chi hội đồng thi xét tốt nghiệp theo công văn của Sở GD&ĐT Hải Phòng, tổ chức các kỳ kiểm tra khảo sát, giữa kỳ, cuối năm.
+ Chủ tịch: 240.000đ/người/ngày
+ Phó chủ tịch: 200.000 đ/người/ngày
+ Thư ký, ủy viên: 170.000đ/người/ngày
+ Nhân viên phục vụ: 90.000đ/người/ngày
+ Tổng hợp, xét duyệt kết quả: 135.000đ/người/ngày
Chi thực tế theo số ngày làm việc
7. Vòng tay bè bạn:
Hình thức thu gom phế liệu gây quỹ.
+ 25% Nộp về quận Đoàn
+ 75% Các hoạt động liên quan đến công tác Đoàn Đội: trang phục biểu diễn, tập huấn, chi Đại hội Liên Đội, Đại hội chi đội, Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ, viếng đền liệt sĩ,…
8. Chữ thập đỏ:
*Từ thiện nhân đạo: (nuôi lợn siêu trọng)
- 30% Nộp về PGD.
- 65% trợ cấp, tặng quà cho các em học sinh nghèo ốm, đau, nạn nhân chất độc da cam tại trường và địa phương mình, quà từ 200.000đ- 500.000đ/suất/đợt
- 5% Cho công tác tuyên truyền triển khai cuộc vận động, khen thưởng tại trường;
* Thu tại đơn vị:
- 50% : Nộp hội CTĐ ra phường khi thu được của các hội viên.
- 50%: Chi GV viên có hoàn cảnh khó khăn, tặng quà học sinh nghèo và các hoạt động nhân đạo tại trường.
9. Chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- 15% bổ sung, sửa chữa trang thiết bị y tế.
- 40% khám sức khoẻ cho HS.
- 20% mua thuốc, bông băng.
- 15% cho công tác tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh giáo dục sức khoẻ vị thành niên, giới tính (mời chuyên gia, bác sĩ về tư vấn), tập huấn sơ cứu ban đầu cho GV, HS.
- 10% chi cho cộng tác viên, sinh hoạt câu lạc bộ CTĐ của học sinh.
10. Học thêm, dạy thêm trong nhà trường:
- Nộp 2% thuế TNDN theo qui định của nhà nước.
- Phần còn lại để chi tại đơn vị, cụ thể như sau:
+ 70% trả cho giáo viên trực tiếp giảng dạy, GVCN lớp
+ 13% Công tác quản lý dạy thêm - học thêm
+ 9% hỗ trợ, điện nước mua thiết bị phục vụ công tác dạy học, sửa chữa bảo dưỡng thay thế tăng cường CSVC, hỗ trợ các hoạt động chuyên đề, chuyên môn, giáo dục hướng nghiệp, trải nghiệm.
+ 8% Phúc lợi tập thể
11. Phúc lợi tập thể (tài khoản 431)
- Trích từ nguồn thu DT-HT và trông xe đạp và các ngồn khác
- Tổ chức cho giáo viên giao lưu học tập kinh nghiệm tại đơn vị bạn, thăm quan nghỉ dưỡng trong dịp hè: Định mức chi từ 500.000 - 600.000đ/người/ngày (Hỗ trợ tiền thuê xe, ăn nghỉ hoặc theo hóa đơn thực tế).
- Tổ chức các ngày lễ, Hội nghị CBCC, 20/11, sơ tổng kết các hoạt động lớn: Định mức chi từ 200.000đ đến 500.000đ/người/lần.
- Chi quà tết, 20/11, 20/10, 8/3... tối đa không quá 2.000.000đ/người/lần.
- Hỗ trợ giáo viên không có thu nhập thêm, giáo viên mắc bệnh hiểm nghèo, gặp khó khăn đột xuất: chi từ 500.000đ - 1.000.000đ/người/lần (BCH công đoàn đề xuất).
- Thi giáo viên dạy giỏi các cấp (lệ phí, công cụ hỗ trợ): 300.000đ/người
- Chi viếng đám tang của CBGVNV trong cơ quan: 3.000.000đ/người
+ Tứ thân phụ mẫu, vợ, chồng, con CBGVNV: 500.000đồng/người + 1 vòng hoa và chi phí thuê xe nếu nơi thăm viếng xa trên 30km.
+ Đối ngoại cơ quan: 500.000đ/người + 1 vòng hoa
+ Hỗ trợ chi xăng xe, điện thoại cho CB, GV, NV tổ văn phòng từ 300.000-500.000đ/người/tháng.
- Các khoản chi khác liên quan đến phúc lợi tập thể.
12. Khen thưởng CB, GV, NV (theo qui chế khen thưởng)
13. Tiền nước uống tinh khiết
- Chi 100% mua nước uống cho học sinh (dùng khoán) thu 10.000đ/hs/tháng.
14. Tiền trông xe
- 10% nộp Thuế theo qui định của nhà nước.
- 50% chi cho bảo vệ.
- 40% mua vật tư, dụng cụ, tang cường CSVC, thuê địa điểm để xe.
15. Học Tiếng Nhật
- 70% trả trung tâm ngoại ngữ.
- 8% phúc lợi (tài khoản 431)
- 9% CSVC
- 13% quản lý + GVCN
16. Quy định mua sắm và quản lý tài sản cố định, trang thiết bị và công cụ dụng cụ nhà nước.
Các bộ phận phòng ban khi có nhu cầu mua sắm phải trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
Toàn bộ tài sản của trường phải được phản ánh trên hệ thống sổ sách kế toán và được theo dõi tại các phòng; được quản lý và sử dụng theo đúng mục đích, đúng chế độ và những qui định hiện hành; phù hợp với công việc và đạt hiệu quả.
Thực hiện việc mua sắm trong phạm vi dự toán ngân sách hoặc nguồn thu được giao hàng năm.
Kế toán và cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm phối hợp xây dựng định mức hao mòn tài sản, thời gian sử dụng tài sản, thông báo cho người sử dụng tài sản biết.
Tuyệt đối không được cho người ngoài cơ quan sử dụng và mượn tài sản của cơ quan. Nếu đem tài sản ra khỏi cơ quan phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng nhà trường.
Tài sản, phương tiện làm việc giao cho cá nhân phụ trách, nếu để mất hoặc hư hỏng thì tùy theo tính chất, mức độ thiệt hại để xử lý, bồi thường.
Trường hợp để mất tài sản trị giá dưới 10 triệu đồng, cá nhân đề mất tài sản làm kiểm điểm, thông qua tổ chuyên môn; Tổ chuyên môn đề xuất mức độ bồi thường, thông qua trình Hiệu trưởng quyết định. Mức bồi thường ít nhất 01 tháng lương, nhiều nhất 100% giá trị tài sản.
Trường hợp để mất tài sản trị giá trên 10 triệu đồng, cá nhân để mất tài sản làm kiểm điểm. Hội đồng kỷ luật nhà trường họp, xem xét và quyết định bồi thường. Mức bồi thường ít nhất 02 tháng lương, nhiều nhất 100% giá trị tài sản còn lại.
Cuối mỗi năm bộ phận quản lý tài sản phải kiểm kê tài sản, đề xuất thanh lý, nếu đã cũ, hết hạn sử dụng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm CBGVNV
Thực hiện các qui định tại quy chế này. Các bộ phận được giao chuẩn bị cơ sở vật chất theo kế hoạch làm đề xuất, dự trù, xin ý kiến phê duyệt của Hiệu trưởng, sau đó hoàn thiện công việc, thanh, quyết toán kịp thời (thời gian thanh toán tạm ứng không quá 05 ngày kể từ ngày hoàn thành công việc).
2. Trách nhiệm Tổ trưởng chuyên môn
Tổ chức họp nhận xét, đánh giá CBGVNV thuộc tổ mình về các nội dung có liên quan đến tiêu chí thi đua theo từng đợt.
3.Trách nhiệm Kế toán - Thủ quĩ
Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nguồn kính phí và tài sản của nhà trường; tham mưu, đề xuất Hiệu trưởng quyết định việc chi tiêu trên cơ sở đề nghị của các bộ phận và hội đồng thi đua khen thưởng. Định kỳ hàng tháng, quý, báo cáo Hiệu trưởng tình hình, kết quả thực hiện kinh phí và công khai tài chính thông qua hệ thống văn bản.
4. Nhiệm vụ Hội đồng thi đua khen thưởng nhà trường
Trên cơ sở bình xét của các Bộ phận, Hội đồng thi đua khen thưởng tổ chức họp để xem xét, đánh giá kết quả công tác của CBGVNV đồng thời phân loại, xác định mức độ khen thưởng và đề nghị Hiệu trưởng quyết định hệ số khen thưởng của CBGV, NV trong trường.
5. Thống nhất với Công đoàn và công khai trong toàn trường
Qui chế này được thống nhất với Công đoàn và thực hiện công khai dân chủ trong toàn trường. CBGVNV chịu trách nhiệm thực hiện những nội dung qui định tại Quy chế này đồng thời nghiên cứu đóng góp ý kiến, đề xuất sửa đổi, bổ sung đề nội dung quy chế ngày càng phù hợp với tình hình thực tế của trường.
6. Báo cáo kết quả thực hiện
- Định kỳ, kế toán báo cáo kết quả thu, chi trong trường báo cáo hiệu trưởng. Báo cáo các phòng chức năng trong quận, báo cáo với cấp trên khi có yêu cầu.
- Định kỳ, hàng năm, giữa năm kế toán có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện công tác thu - chi của trường công khai trước hội nghị sơ kết tổng kết và trước hội nghị CBCC; thường xuyên thực hiện công khai các khoản thu- chi trên bảng tin nhà trường;
- Kế toán chịu trách nhiệm báo cáo công khai các hoạt động thu – chi thường xuyên trên bảng tin (Các khoản thu đầu năm, tháng, thu vận động tài trợ …)
7. Hiệu lực thi hành
- -Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký và thực hiện đến khi có qui chế mới thay thế.
- Những nội dung trong quy chế này được áp dụng thống nhất trong trường THCS Hùng Vương nhằm đảm bảo cho các hoạt động nhà trường được ổn định, phát triển bền vững, từng bước nâng cao đời sống cán bộ, viên chức.
- 100% Cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường THCS Hùng Vương đã được đọc, góp ý cho qui chế và nghiêm túc thực hiện quy chế này, những thành viên hoạt động xuất sắc, làm việc có hiệu quả sẽ được xét khen thưởng, nếu vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị kỷ luật nội bộ theo chế độ nhà nước hiện hành./.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
Đỗ Thanh Tuấn
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Oanh
|
Nơi nhận:
- UBND quận Hồng Bàng;
- Phòng TC-KH;
- Phòng GD&ĐT Hồng Bàng;
- Lãnh đạo nhà trường, công đoàn;
- Bộ phận tài chính;
- Lưu: VT.
|
.